Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu (phiên âm, cách viết)
Bảng chữ cái tiếng Thái là nền tảng quan trọng cho những người yêu thích và muốn tìm hiểu ngôn ngữ này. Tiếng Thái cũng giống tiếng Việt vì đều là ngôn ngữ đơn lập, được tạo ra bằng cách ghép các ký tự trong bảng chữ cái với nhau. Trước khi tìm hiểu sâu hơn về từ vựng, ngữ pháp tiếng Thái, hãy cùng Thepoetmagazine.org ghi nhớ toàn bộ các ký tự mà người Thái sử dụng.
Người Thái Lan viết chữ gì? Tiếng Thái là loại chữ gì?
Người Thái Lan hiện đang sử dụng bảng chữ cái Thái Lan bắt nguồn từ chữ Khmer cổ. Chữ Thái ngày này hình thành từ nhiều nét cong trong bộ chữ của người Thái đen, kết hợp với những nét thẳng trong bộ chữ Tamil của Ấn Độ.
Cho đến nay, tiếng Thái vẫn được công nhận là ngôn ngữ đầu tiên trên thế giới dùng giọng để diễn tả thanh điệu. Tiếng Trung hay các ngôn ngữ trong hệ Hán – Tạng có thanh điệu trong phát âm nhưng chúng không dùng dấu thanh như tiếng Thái.
Như vậy, tiếng Thái không sử dụng bảng chữ cái La Tinh như tiếng Việt.
Bảng chữ cái tiếng Thái có bao nhiêu chữ?
Hiện tại bảng chữ cái Thái Lan bao gồm 44 phụ âm (chia thành 3 loại phụ âm cao, trung, thấp), 21 hình nguyên âm, 5 dấu thanh và 11 chữ số . Trong 44 phụ âm, có 2 phụ âm không dùng nên chỉ còn 42 phụ âm.
- Các phụ âm: ก, ข, ฃ, ค, ฅ, ฆ, ง, จ, ฉ, ช, ซ, ฌ, ญ, ฎ, ฏ, ฐ, ฑ, ฒ, ณ, ด, ต, ถ, ท, ธ, น, บ, ป, ผ, ฝ, พ, ฟ, ภ, ม, ย, ร, ล, ว, ศ, ษ, ส, ห, ฬ, อ, ฮ.
- Cách hình nguyên âm: ะ, ◌ั, ◌็, า, ◌ิ, ◌̍, ◌̎, ◌ํ, ◌ุ, ◌ู, เ, โ, ใ, ไ, อ, ย, ว, ฤ, ฤๅ, ฦ, ฦๅ.
- Các dấu thanh: ◌, ◌–่, ◌–้, ◌–๊, ◌–๋.
- Các chữ số: ๐, ๑, ๒, ๓, ๔, ๕, ๖, ๗, ๘, ๙, ๑๐
Lưu ý: ◌ đại diện cho các phụ âm trong từ.
Cách viết tiếng Thái và phát âm cho từng ký tự như sau:
Bảng phụ âm
Chữ cái
×
-
ก
/ko kày/
-
ข
/khỏ khày/
-
ฃ
/kho khuôi/
-
ค
/kho khoai/
-
ฅ
/kho khôn/
-
ฆ
/kho rá – khăng/
-
ง
/ngo ngu/
-
จ
/cho chan/
-
ฉ
/chỏ chìng/
-
ช
/cho cháng/
-
ซ
/xò xô^/
-
ฌ
/cho chả – chắ/
-
ญ
/yo yắk/
-
ฎ
/đo chá-đa/
-
ฏ
/to pạ-tạc/
-
ฐ
/thỏ thản/
-
ฑ
/tho môn – thô/
-
ฒ
/tho phu^ – thau/
-
ณ
/no nên/
-
ด
/đo đệc/
-
ต
/to tào/
-
ถ
/thỏ thủng/
-
ท
/thỏ thảo/
-
ธ
/tho thông/
-
น
/no nủ/
-
บ
/bo bai mái/
-
ป
/po pla/
-
ผ
/phỏ phưng^/
-
ฝ
/fỏ fả/
-
พ
/pho phan/
-
ฟ
/fo fan/
-
ภ
/pho sẩm-phao/
-
ม
/mo má/
-
ย
/yo yắk/
-
ร
/ro rưa/
-
ล
/lo ling/
-
ว
/wo wẻn/
-
ศ
/sỏ sả-la/
-
ษ
/sỏ rư-xỉ/
-
ส
/sỏ sửa/
-
ห
/hỏ hịp/
-
ฬ
/lo chụ – la/
-
อ
/o àng/
-
ฮ
/ho nốk – húk/
Bảng hình nguyên âm
-
ะ
/a/
-
◌ิ
/i/
-
◌ุ
/u/
-
เ◌ะ
/e/
-
แ◌ะ
/ɛ/
-
◌็
/ɯ/
-
เ◌อะ
/ɤ/
-
แ◌อะ
/o/
-
เ◌าะ
/ɔ/
Bảng dấu thanh
-
◌
/mái sả măn/
-
◌–่
/mái ệk/
-
◌–้
/mái thô/
-
◌–๊
/mái tri/
-
◌–๋
/mái chặt-ta-wa/
Ngoài tiếng Thái, còn rất nhiều các ngôn ngữ khác có sử dụng dấu trong cách phát âm và chữ viết. Để theo dõi chi tiết, bạn chỉ cần truy cập chuyên mục học thuật Tại đây.
Bảng chữ số
-
๐
/sǔ:un/
-
๑
/nùng/
-
๒
/sɔ̌ːŋ/
-
๓
/sǎːm/
-
๔
/sìː/
-
๕
/hâː/
-
๖
/hòk/
-
๗
/t͡ɕèt/
-
๘
/pɛ̀ːt/
-
๙
/kâːw/
-
๑๐
/sìp/
Bảng chữ cái tiếng Thái và cách đọc chi tiết
Phiên âm tiếng Thái cho từng ký tự là khác nhau, để ghép các ký tự thành từ có nghĩa bạn cần ghi nhớ toàn bộ cách đọc như sau:
Bảng phụ âm tiếng Thái
Có 44 phụ âm tiếng Thái nhưng 2 phụ âm là ฅ và ฃ không còn dùng nữa, vì vậy chỉ còn tổng 42 phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Thái Lan. Các phụ âm này chia thành 3 nhóm gồm: Phụ âm cao (10 ký tự), phụ âm trung (9 ký tự) và phụ âm thấp (23 ký tự).
Phụ âm cao tiếng Thái
# | Phụ âm cao | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | ข | /khỏ khày/ | trứng |
2 | ฉ | /chỏ chìng/ | chũm chọe |
3 | ห | /hỏ hịp/ | cái hòm (cái hộp) |
4 | ผ | /phỏ phưng^/ | con ong |
5 | ฝ | /fỏ fả/ | cái vung (cái nắp) |
6 | ส | /sỏ sửa/ | con hổ |
7 | ศ | /sỏ sả-la/ | cái chòi |
8 | ษ | /sỏ rư-xỉ/ | thầy tu |
9 | ถ | /thỏ thủng/ | cái túi |
10 | ฐ | /thỏ thản/ | cái đôn (cái bệ) |
Phụ âm trung trong tiếng Thái
# | Phụ âm trung | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | ก | /ko kày/ | con gà |
2 | จ | /cho chan/ | cái đĩa |
3 | อ | /o àng/ | cái chậu |
4 | ด | /đo đệc/ | đứa trẻ |
5 | ต | /to tào/ | con rùa |
6 | บ | /bo bai mái/ | cái lá |
7 | ป | /po pla/ | con cá |
8 | ฎ | /đo chá-đa/ | mũ dùng đội đầu |
9 | ฏ | /to pạ-tạc/ | cái giáo (cái lao) |
Phụ âm thấp tiếng Thái
# | Phụ âm thấp | Phiên âm | Ý nghĩa |
1 | ค | /kho khoai/ | trâu |
2 | ท | /tho thá hản/ | bộ đội |
3 | ช | /cho cháng/ | voi |
4 | ซ | /xò xô^/ | dây xích |
5 | พ | /pho phan/ | cái khay của người Thái |
6 | ฟ | /fo fan/ | răng |
7 | น | /no nủ/ | chuột |
8 | ม | /mo má/ | ngựa |
9 | ง | /ngo ngu/ | rắn |
10 | ล | /lo ling/ | khỉ |
11 | ว | /wo wẻn/ | nhẫn |
12 | ร | /ro rưa/ | thuyền |
13 | ย | /yo yắk/ | dạ xoa (khổng lồ) |
14 | ฆ | /kho rá – khăng/ | chuông |
15 | ฑ | /tho môn – thô/ | Montho |
16 | ธ | /tho thông/ | lá cờ |
17 | ฒ | /tho phu^ – thau/ | người già |
18 | ฌ | /cho chơ/ | cây |
19 | ณ | /no nên/ | nhà sư |
20 | ญ | /yo yỉng/ | phụ nữ |
21 | ภ | /pho sẩm-phao/ | thuyền buồm |
22 | ฮ | /ho nốk – húk/ | con cú |
23 | ฬ | /lo chụ – la/ | con diều |
Bảng nguyên âm chữ Thái Lan
Trong tiếng Thái có 21 hình nguyên âm gồm ะ, ◌ั, ◌็, า, ◌ิ, ◌̍, ◌̎, ◌ํ, ◌ุ, ◌ู, เ, โ, ใ, ไ, อ, ย, ว, ฤ, ฤๅ, ฦ, ฦๅ. Các hình nguyên âm sẽ kết hợp với nhau và tạo thành 32 giọng âm khác nhau. 32 giọng âm lại được chia thành 4 nhóm là: Nguyên âm ngắn (9 ký tự), nguyên âm dài (9 ký tự), nguyên âm kép (6 ký tự) và nguyên âm kết hợp (8 ký tự).
Lưu ý: ◌ đại diện cho các phụ âm trong từ.
Nguyên âm ngắn
# | Nguyên âm ngắn | Phiên âm |
1 | ◌ะ | /a/ |
2 | ◌ิ | /i/ |
3 | ◌ุ | /u/ |
4 | เ◌ะ | /e/ |
5 | แ◌ะ | /ɛ/ |
6 | ◌็ | /ɯ/ |
7 | เ◌อะ | /ɤ/ |
8 | โ◌ะ | /o/ |
9 | เ◌าะ | /ɔ/ |
Nguyên âm dài
# | Nguyên âm dài | Phiên âm |
1 | ◌า | /aː/ |
2 | ◌ิ | /iː/ |
3 | ◌ู | /uː/ |
4 | เ◌ | /eː/ |
5 | แ◌ | /ɛː/ |
6 | ◌็ | /ɯː/ |
7 | เ◌อ | /ɤː/ |
8 | โ◌ | /oː/ |
9 | ◌อ | /ɔː/ |
Nguyên âm kép
# | Nguyên âm kép | Phiên âm |
1 | เ◌ียะ | /ia/ |
2 | เ◌ีย | /i:a/ |
3 | เ◌ือะ | /ɯa/ |
4 | เ◌ือ | /ɯːa/ |
5 | ◌ัวะ | /ua/ |
6 | ◌ัว | /u:a/ |
Nguyên âm tổ hợp
# | Nguyên âm tổ hợp | Phiên âm |
1 | ◌ำ | /am/, /a:m/ |
2 | ใ◌ | /aj/, /a:j/> |
3 | ไ◌ | /aj/, /a:j/ |
4 | เ◌า | /aw/, /a:w/o |
5 | ฤ | /rɯ/ |
6 | ฤๅ | /rɯ:/ |
7 | ฦ | /lɯ/ |
8 | ฦๅ | /lɯ:/ |
Bảng dấu tiếng Thái
# | Dấu thanh | Phiên âm | Âm thấp | Âm cao |
1 | ◌ | /mái sả măn/ | 1 | 4 |
2 | ◌–่ | /mái ệk/ | 2 | 5 |
3 | ◌–้ | /mái thô/ | 3 | 6 |
4 | ◌–๊ | /mái tri/ | 2 | 5 |
5 | ◌–๋ | /mái chặt-ta-wa/ | 3 | 6 |
Bảng chữ số Thái Lan
Số | Viết bằng số | Viết bằng chữ | Phát âm |
0 | ๐ | ศูนย์ | /sǔ:un/ |
1 | ๑ | หนึ่ง | /nùng/ |
2 | ๒ | สอง | /sɔ̌ːŋ/ |
3 | ๓ | สาม | /sǎːm/ |
4 | ๔ | สี่ | /sìː/ |
5 | ๕ | ห้า | /hâː/ |
6 | ๖ | หก | /hòk/ |
7 | ๗ | เจ็ด | /t͡ɕèt/ |
8 | ๘ | แปด | /pɛ̀ːt/ |
9 | ๙ | เก้า | /kâːw/ |
10 | ๑๐ | สิบ | /sìp/ |
Mẹo học tiếng Thái cơ bản cho người mới bắt đầu
Dưới đây là 5 cách học thuộc bảng chữ cái tiếng Thái nhanh chóng, dễ nhớ cho người mới tìm hiểu ngôn ngữ này:
Học phụ âm trước
Bất cứ ai khi bắt đầu làm quen với tiếng Thái đều bắt đầu học bảng 44 phụ âm trước rồi mới học nguyên âm và các thanh dấu sau. Bạn cũng nên áp dụng quy tắc này để việc học thuận lợi nhất có thể.
Chia bảng chữ cái Thailand theo nhóm phụ âm
Bạn có thể chia bảng phụ âm tiếng Thái thành 3 nhóm là phụ âm cao, trung và thấp như trên để học thuộc. Mỗi nhóm đều có cách phát âm riêng, vậy nên việc nhớ chính xác phụ âm nào thuộc nhóm nào sẽ giúp bạn phát âm đúng nhất.
Hãy bắt đầu từ bảng phụ âm trung rồi đến phụ âm cao và cuối cùng là phụ âm thấp.
Chia bảng chữ cái tiếng Thái theo nhóm hình giống nhau
Ngoài việc học phụ âm theo nhóm cao, trung, thấp như trên thì bạn có thể chia chúng thành các nhóm có hình giống nhau. Sở dĩ như vậy bởi tiếng Thái là chữ tượng hình và một số ký tự có nét tương đồng nhất định.
Ta sẽ chia các phụ âm thành 8 nhóm như sau:
# | Số ký tự | Các ký tự | Lưu ý |
1 | 8 | ก ภ ถ – ฌ ณ ญ – ฎ ฏ | Các ký tự trong nhóm này đều có đầu gà giống nhau. |
2 | 4 | ข ช ซ ฆ | Các ký tự đều có móc đơn hoặc móc đôi trên đầu. |
3 | 5 | ค ศ ด – ต ฒ | Các ký từ có vòng trong bậc ra, bậc vào như nhau. |
4 | 7 | ง ว ร – จ ฐ – ล ส | Các ký tự có vòng đá ra, đá vào giống nhau. |
5 | 3 | ฉ น ม | Ký tự có hai móc. |
6 | 5 | ผ ฝ – พ ฟ – ฬ | Viết giống chữ W |
7 | 4 | บ ป ษ ย | Viết giống chữ U |
8 | 6 | ท ฑ ธ – ห อ ฮ | Còn lại |
Luyện tập tiếng Thái mỗi ngày
Để ghi nhớ cách viết, cách đọc các ký tự trong bảng chữ cái Thái Lan, bạn cần thường xuyên luyện tập, ôn tập mỗi ngày. Hãy viết các ký tự, đồng thời đọc to cách phát âm của chúng ít nhất 60 phút/ ngày.
Ngoài ra, bạn có thể kết hợp xem phim, nghe nhạc, đọc sách bằng tiếng Thái để làm quen với các con chữ mà người Thái sử dụng.
Tham gia cộng đồng và các lớp học
Hiện tại có khá nhiều tài liệu và cộng đồng tự học tiếng Thái online, đừng quên tham gia vào những cộng đồng này để trao đổi, giao lưu với người có cùng sở thích với bạn.
Trường hợp bạn muốn học tiếng Thái nhanh, bài bản hơn thì việc đăng ký vào các lớp học cũng không phải gợi ý tồi.
Lời kết
Bảng chữ cái tiếng Thái khá phức tạp với nhiều ký tự có cách viết – cách đọc hoàn toàn khác so với tiếng Việt. Tuy nhiên để bắt đầu học các phần khác của tiếng Thái, bạn chắc chắn sẽ phải ghi nhớ toàn bộ bảng chữ cái này.
Xem thêm:
- Bảng ký hiệu Alpha, Beta cùng phiên âm tiếng Việt đầy đủ nhất.
- Bảng chữ cái tiếng Phần Lan, các đọc các nguyên âm và phụ âm cho người mới.