Ganh tị hay Ganh tỵ là đúng chính tả?
Ganh tị hay ganh tỵ? Đâu mới là cách viết đúng chính tả? Dựa vào quy tắc viết “i” và “y” trong tiếng Việt, The POET magazine sẽ giúp bạn sửa lỗi chính tả online.
Ganh tị hay ganh tỵ? Từ nào đúng chính tả?
Ganh tị và ganh tỵ đều là từ đúng chính tả và có nghĩa trong từ điển tiếng Việt. Sở dĩ như vậy bởi tiếng Việt là ngôn ngữ phong phú, có nhiều cách kết hợp.
Ganh tị nghĩa là gì?
Ganh tị là động tự chỉ sự khó chịu, bực bội khi người khác hơn mình. Đây là từ mang nghĩa tiêu cực.
Một số ví dụ có sử dụng từ ganh tị:
- Khi nghe tin đồn về việc bạn bè đi du lịch sang châu Âu, cảm giác ganh tị không thể không nảy sinh trong tôi.
- Thấy người khác nhận được những lời khen ngợi về thành tích của mình, anh ta không thể giấu được cảm xúc ganh tị.
- Dường như mọi người đều ganh tị trước sự thành công vượt trội của đối thủ trong cuộc thi
Ganh tỵ nghĩa là gì?
Ganh tỵ là từ đồng nghĩa của ganh tị dùng để chỉ cảm xúc khó chịu khi không có được thứ người khác có.
Một số ví dụ có dùng từ ganh tỵ:
- Cảm giác ganh tỵ nảy lên khi tôi nhìn thấy người bạn thân được chọn để nhận giải thưởng văn học lớn.
- Trong buổi tiệc, tôi không thể kìm nén cảm xúc ganh tỵ khi thấy người khác nhận được sự chú ý và sự ngưỡng mộ từ mọi người.
- Mỗi khi nghe thấy những câu chuyện thành công của người khác, cảm giác ganh tỵ bén lẹp trong tâm trí tôi, khơi dậy ham muốn cạnh tranh.
Các từ có liên quan
Trong tiếng Việt còn rất nhiều từ đồng nghĩa dùng để miêu tả trạng thái cảm xúc ganh tị, chẳng hạn như:
- Ghen tị.
- Đố kị.
- Ganh ghẻ.
Lời kết
Cả ganh tị và ganh tỵ đều được công nhận và là từ đúng trong từ điển tiếng Việt. Bạn có thể lựa chọn sử dụng bất cứ từ nào phù hợp với thói quen và điều kiện của mình.
Xem thêm:
- Giắc cắm nghĩa là gì? Có đúng chính tả không?
- Y chang nghĩa là gì? Chang hay trang là đúng?
- Sát ngày hay xát ngày từ nào đúng chính tả?