Những câu nói tiếng Nhật hay ngắn được sử dụng nhiều nhất
Những câu nói tiếng Nhật hay ngắn là biểu hiện của sự sâu sắc, tinh tế và tinh thần triết học được chuyên trang Thepoetmagazine.org tổng hợp mới nhất. Nó là cách thể hiện ý nghĩa và nguồn cảm hứng lớn cho cuộc sống hàng ngày.
Tổng hợp những câu nói tiếng nhật hay ngắn về cuộc sống
Chúng ta sẽ khám phá những câu nói tiếng Nhật hay về cuộc sống được sử dụng nhiều nhất:
- 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(チャップリン)
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
– Charlie Chaplin – - すべては練習のなかにある。(ペレ)
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
– Pele – - 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(ネルソン・マンデラ)
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
– Nelson Mandela – - 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー)
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
– Bob Marley – - 変革せよ。変革を迫られる前に。(ジャック・ウェルチ)
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
– Jack Welch – - 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット)
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
– Louisa May Alcott – - 夢見ることができれば、それは実現できる。(ウォルト・ディズニー)
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
– Walt Disney – - 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。(ココ・シャネル)
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
– Coco Chanel – - 平和は微笑みから始まります。 (マザー・テレサ)
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.
– Mother Teresa – - 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ)
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
– Leo Tolstoy – - いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ
Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra.
– Yuji Kitano – Ii Hito – - 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる
Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai.
– Coach Doumoto – Slam Dunk – - いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ
Nghĩ rằng bạn không tốt và vô dụng là điều tồi tệ nhất bạn có thể làm.
– Nobita – Doraemon –
Tổng hợp câu nói tiếng Nhật truyền cảm hứng
Những câu nói hay bằng tiếng Nhật cũng mang tính chất khích lệ và truyền cảm hứng cao:
- どんなに暗くても、星は輝いている。
Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao. - 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình - 雲の向こうは、いつも青空。
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. - 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. - 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。
Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí. - 賢者はチャンスを見つけるよりも、みずからチャンスを創りだす。
Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình. - 大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại - すべては練習のなかにある。
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. - 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. - 自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình. - 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng - 努力しない者に成功はない
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công. - 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない
Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu - 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ, cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. - 七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy - 青春はすごっく短いと思います。
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
Những câu nói tiếng Nhật lãng mạng về tình yêu
Tiếng Nhật không chỉ mang lại sự thú vị về mặt ngôn ngữ, mà còn chứa đựng sâu sắc triết lý về cuộc sống và tình yêu.
- ずっと君を守ってあげたい。
Anh muốn được bảo vệ em mãi mãi. - あなたは私にとって大切な人です。
Anh là người rất đặc biệt đối với em. - 私にはあなたが必要です。/ 僕にはあなたが必要なんだ。
Anh/em cần em/anh - 愛しています。
Anh yêu em - ずっと君を守ってあげたい。
Anh muốn được bảo vệ em mãi mãi. - 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって
Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. - 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ
Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. - 一期一会
Đời người chỉ gặp gỡ một lần. - 過去でも現在でも将来でも君のそばにずっといる
Quá khứ bây giờ hay tương lai, tôi sẽ luôn ở bên bạn. - 毎日毎日、君の笑顔を見たい
Anh muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt của em mỗi ngày. - 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく
Tình yêu như cái bóng, càng đuổi theo nó càng chạy trốn. Nếu chúng ta chạy trốn, nó sẽ đuổi theo chúng ta, và nếu chúng ta đuổi theo nó, nó sẽ bỏ chạy. - 母の愛はいつまでも強い
Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian
Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
Tìm hiểu và suy nghĩ những câu nói hay tiếng Nhật về bạn bè, giúp mối quan hệ tình bạn trở nên tốt hơn.
- 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới. - 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc. - 一緒にいて欲しい仲間がいるから!! おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう
Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội! - 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう
Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó - いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ
Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. - 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn. - 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
Người bạn thực sự là người luôn đi cùng bạn khi thế giới đang rời xa bạn. - 明るいところを 一人で歩くより, 暗いところを 仲間 と 歩くほか い.
Thà bước đi trong bóng tối với một người bạn còn hơn là bước đi một mình trong ánh sáng. - 酒が作り出した友情は、酒のように一晩しかもたない。
Tình bạn được tạo ra nhờ rượu chỉ tồn tại trong một đêm, giống như rượu. - 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す.
Người bạn thân nhất của tôi là người mang lại những điều tốt đẹp nhất cho tôi. - 青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Tuổi thanh xuân giống như một cơn mưa rào, dù có bị ướt nhưng vẫn muốn đắm mình trong cơn mưa ấy một lần nữa. - 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.
Những câu nói hay của người Nhật trong thành ngữ
Hãy hiểu và áp dùng những câu thành ngữ tiếng Nhật trong cuộc sống hằng ngày. Nó giúp bạn mở rộng vốn từ và nâng tầm cuộc trò chuyện với chính người bản xứ.
- 勝って兜の緒を締めよ
Thắng không kiêu, bại không nản - 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Nếu không nỗ lực bạn chỉ nhận được sự nghèo đói. - 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。
Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng. - 努力しない者に成功はない
Không có thành công cho kẻ lười biếng. - 七転び八起き
Đứng dậy sau vấp ngã. - 孵らないうちから雛を数えるな。
Đừng đếm gà con trước khi trứng còn chưa nở. - 馬の耳に念仏
Đàn gảy tai trâu, nước đổ đầu vịt - 失敗は成功のもと
Thất bại là mẹ thành công - 毛のない猿
Ăn cháo đá bát - 煙あれば火あり
Không có lửa làm sao có khói - 見ぬが花
Điếc không sợ súng - 脛に傷を持つ
Có tật giật mình - 井の中の蛙
Ếch ngồi đáy giếng - 人生山あり谷あり
Lên voi xuống chó - 隣の花は赤い
Đứng núi này, trông núi nọ
Kết luận
Những câu nói tiếng Nhật hay ngắn là cụm từ chứa đựng sâu sắc triết lý và ý nghĩa cuộc sống. Hy vọng qua việc tìm hiểu và trải nghiệm, bạn sẽ có thêm động lực và niềm tin để vươn lên trong cuộc sống.