Phân phối chương trình ngữ văn 10
Phân phối chương trình Ngữ văn 10 2024 chuẩn có thể hỗ trợ chuẩn bị giáo án tốt nhất cho thầy cô giáo. Học sinh cũng nên căn cứ vào sự phân bổ tiết để lên kế hoạch học tập hiệu quả. Sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo văn 10 đều có chương trình riêng.
Phân phối chương trình Ngữ văn 10 2024 sách Kết nối tri thức
Chương trình Ngữ văn 10 Kết nối tri thức có tổng 105 tiết chia đều cho 35 tuần học. Trong đó có 8 tiết thời gian kiểm tra giữa kì và cuối kì xuyên suốt năm.
Chương trình Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức Học kì I
Ppct văn 10 học kì I trải dài trong 18 tuần với 54 tiết để phát triển các kỹ năng liên quan. Học sinh sẽ được tìm hiểu về một số tác phẩm nổi tiếng như Chữ người tử tù, Mùa xuân chín, Tản Viên từ Phán sự lục,…
HỌC KÌ I
STT | TÊN BÀI/ CHỦ ĐỀ | TÊN VĂN BẢN | TIẾT | TUẦN | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU | |
1 | SỨC HẤP DẪN CỦA TRUYỆN KỂ
(11 tiết) |
Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới (Thần thoại Việt Nam) | 1 | 1 | – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện nói chung và thần thoại nói riêng như: cốt truyện, không gian, thời gian, nhân vật, lời người kể chuyện ngôi thứ ba và lời nhân vật.
– Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. – Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của một tác phẩm truyện. – Biết thuyết trình (giới thiệu, đánh giá) về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện. – Sống có khát vọng, có hoài bão và thể hiện được trách nhiệm với cộng đồng. |
||
Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới (Thần thoại Việt Nam) | 2 | ||||||
Tản Viên từ Phán sự lục (Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên – Nguyễn Dữ) | 3 | ||||||
Tản Viên từ Phán sự lục (Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên – Nguyễn Dữ) | 4 | 2 | |||||
Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân | 5 | ||||||
Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân | 6 | ||||||
Tiếng Việt | 7 | 3 | |||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện | 8 | ||||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện | 9 | ||||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện | 10 | 4 | |||||
Thực hành đọc Tê-dê (Trích Thần thoại Hy Lạp – Ê-đi Ha-min-tơn (Edith Hamilton) kể)
Ôn tập |
11 | ||||||
2 | VẺ ĐẸP CỦA THƠ CA
(10 tiết) |
Chùm thơ hai-cư (haiku) Nhật Bản | 12 | – Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, đối, nhân vật trữ tỉnh (chủ thể trữ tỉnh).
– Liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm thơ thuộc hai nền văn hoá khác nhau. – Nhận biết được lỗi dùng từ và lỗi về trật tự từ, biết cách sửa những lỗi đó. – Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của một tác phẩm thơ. – Biết thuyết trình (giới thiệu đánh giải về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ. – Biết nuôi dưỡng đời sống tâm hồn phong phú, có khả năng rung động trước vẻ đẹp của cuộc sống. |
|||
Chùm thơ hai-cư (haiku) Nhật Bản | 13 | 5 | |||||
Thu hứng (Cảm xúc mùa thu – Đỗ Phủ) | 14 | ||||||
Thu hứng (Cảm xúc mùa thu – Đỗ Phủ) | 15 | ||||||
Mùa xuân chín (Hàn Mặc Tử) | 16 | 6 | |||||
Tiếng việt | 17 | ||||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ | 18 | ||||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ | 19 | 7 | |||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ | 20 | ||||||
Thực hành đọc Cánh đồng (Ngân Hoa)
Ôn tập |
21 | ||||||
3 | NGHỆ THUẬT THUYẾT PHỤC TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
(10 tiết+ 2 tiết kiểm tra GK) |
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Trích -Thân Nhân Trung) | 22 | 8 | – Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung của văn bản nghị luận.
– Xác định được ý nghĩa của văn bản nghị luận; dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết. – Biết nhận ra và khắc phục những lỗi về mạch lạc liên kết trong văn bản. – Viết được một bài luận thuyết thúc người khác từ bỏ một thái quen hay một quan niệm. – Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau. – Có thái độ quý trọng hiền tài, biết đồng cảm với người khác và sống có trách nhiệm. |
||
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Trích – Thân Nhân Trung) | 23 | ||||||
Yêu và đồng cảm (Trích – Phong Tử Khải | 24 | ||||||
Yêu và đồng cảm (Trích – Phong Tử Khải | 25 | 9 | |||||
Kiểm tra GK | 26 | ||||||
Kiểm tra GK | 27 | ||||||
Chữ bầu lên nhà thơ (Trích – Lê Đạt) | 28 | 10 | |||||
Tiếng Việt | 29 | ||||||
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | 30 | ||||||
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | 31 | 11 | |||||
Nói và nghe: Thảo luận về một vấn đề đời sống có ý kiến khác nhau | 32 | ||||||
Thực hành đọc Thế giới mạng & tôi (Trích – Nguyễn Thị Hậu)
Ôn tập |
33 | ||||||
4 | SỨC SỐNG CỦA SỬ THI
(9 tiết) |
Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác (Trích I-li-át – Hô-me-rơ – Hómèros) | 34 | 12 | – Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và mối quan hệ giữa chúng; nêu được ý nghĩa của tác phẩm đối với người đọc.
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của sử thi: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật. – Hiểu được cách đánh dấu phần bị tinh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và ghi cước chú. – Viết được báo cáo nghiên cứu có sử dụng tích dân, cước chú; có hiểu biết về quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn. – Biết trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề – Biết trân trọng các giá trị tinh thần to lớn được thể hiện trong những sáng tác ngôn từ thời cổ đại còn truyền đến nay. |
||
Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác (Trích I-li-át – Hô-me-rơ – Hómèros) | 35 | ||||||
Đăm Săn đi bắt Nữ Thần Mặt Trời (Trích Đăm Săn – Sử thi Ê-đê) | 36 | ||||||
Đăm Săn đi bắt Nữ Thần Mặt Trời (Trích Đăm Săn – Sử thi Ê-đê) | 37 | 13 | |||||
Thực hành TV | 38 | ||||||
Trả bài + Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề | 39 | ||||||
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề | 40 | 14 | |||||
Nói và nghe: Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề | 41 | ||||||
Thực hành đọc Ra-ma buộc tội (Trích Ra-ma-ya-na – Van-mi-ki)
Ôn tập |
42 | ||||||
5 | TÍCH TRÒ SÂN KHẤU DÂN GIAN
(10 tiết+ 2 tiết kiểm tra CK) |
Xuý Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham) | 43 | 15 | – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của văn bản chèo hoặc tuồng như: đề tài, tinh vô danh, tích truyện, nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản được học.
– Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân. – Viết được báo cáo nghiên cứu, có sử dụng trích dẫn, cước chú và phương tiện hỗ trợ; có hiểu biết về quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn. – Biết lắng nghe và phản hồi về một bài thuyết trình kết quả nghiên cứu. – Có thái độ trân trọng đối với những di sản nghệ thuật quý báu mà ông cha truyền lại. |
||
Xuý Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham) | 44 | ||||||
Huyện đường (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) | 45 | ||||||
Múa rối nước hiện địa soi bóng tiền nhân (Phạm Thùy Dung) | 46 | 16 | |||||
Viết báo cho nghiên cứu (Về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam) | 47 | ||||||
Viết báo cho nghiên cứu (Về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam) | 48 | ||||||
Nói và nghe: Lắng nghe và phản hồi về một bài thuyết trình kết quả nghiên cứu | 49 | 17 | |||||
Thực hành đọc Hồn thiêng đưa đường (Trích tuồng Sơn Hậu)
Ôn tập |
50 | ||||||
Ôn tập KT | 51 | ||||||
Kiểm tra CK | 52 | 18 | |||||
Kiểm tra CK | 53 | ||||||
Trả bài KT | 54 |
Chương trình văn 10 sách Kết nối tri thức Học kì II
Chương trình Ngữ văn lớp 10 sách Kết nối tri thức học kì II gồm 4 bài học trong 17 tuần và 51 tiết. Thầy cô giáo cần giảng dạy sao cho học sinh có thể vận dụng được những kiến thức một cách hiệu quả.
HỌC KÌ II
6 | NGUYỄN TRÃI – “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY
(13 tiết) |
Tác gia Nguyễn Trãi | 55 | 19 | – Vận dụng được những hiểu biết về Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác gia này.
– Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản văn học. – Nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. – Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm và hệ thống luận điểm, bài viết có cấu trúc chặt chẽ sử dụng các bằng chứng thuyết phục. – Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau đưa ra được những căn cứ thuyết phục; tôn trọng người đối thoại. – Kính trọng, biết ơn và học tập những nhân vật kiệt xuất đã có đóng góp lớn lao cho lịch sử và văn hoá dân tộc. |
|
Bình Ngô đại cáo (Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi) | 56 | |||||
Bình Ngô đại cáo (Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi) | 57 | |||||
Bảo kính cảnh giới, bài 43 (Gương báu răn mình, bài 43 – Nguyễn Trãi) | 58 | 20 | ||||
Bảo kính cảnh giới, bài 43 (Gương báu răn mình, bài 43 – Nguyễn Trãi) | 59 | |||||
Dục Thuý sơn (Núi Dục Thuý – Nguyễn Trãi) | 60 | |||||
Dục Thuý sơn (Núi Dục Thuý – Nguyễn Trãi) | 61 | 21 | ||||
Thực hành TV | 62 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | 63 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | 64 | 22 | ||||
Nói và nghe: Thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau | 65 | |||||
Thực hành đọc Bạch Đằng hải khẩu (Cửa biển Bạch Đằng – Nguyễn Trãi) | 66 | |||||
Ôn tập | 67 | 23 | ||||
7 | QUYỀN NĂNG CỦA NGƯỜI KỂ CHUYỆN
(11 tiết+ 2 tiết kiểm tra) |
Người cầm quyền khôi phục uy quyền (Trích Những người khốn khổ – Vích-to Huy-gô) | 68 | – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện như: người kể chuyện ngôi thứ ba và người kể chuyện ngôi thứ nhất, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật.
– Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản. Hiểu tác dụng của biện pháp chêm xen, biện pháp liệt kê; biết cách vận dụng các biện pháp này vào việc tạo câu. – Viết được một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của một tác phẩm văn học. – Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục; tôn trọng người đối thoại. – Yêu thương và có trách nhiệm đối với con người và cuộc sống. |
||
Người cầm quyền khôi phục uy quyền (Trích Những người khốn khổ – Vích-to Huy-gô) | 69 | |||||
Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam) | 70 | 24 | ||||
Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam) | 71 | |||||
Một chuyện đùa nho nhỏ (An-tôn Sê-khốp – Anton Chekhov) | 72 | |||||
Một chuyện đùa nho nhỏ (An-tôn Sê-khốp – Anton Chekhov) | 73 | 25 | ||||
Thực hành tiếng Việt | 74 | |||||
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (Chủ đề và nhân vật trong tác phẩm truyện) | 75 | |||||
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (Chủ đề và nhân vật trong tác phẩm truyện) | 76 | 26 | ||||
Nói và nghe: Thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau | 77 | |||||
Ôn tập
Thực hành đọc Con khướu sổ lồng (Trích – Nguyễn Quang Sáng) |
78 | |||||
Kiểm tra GK | 79 | 27 | ||||
Kiểm tra GK | 80 | |||||
8 | THẾ GIỚI ĐA DẠNG CỦA THÔNG TIN
(11 tiết) |
Sự sống và cái chết (Trích Từ điển yêu thích bầu trời và các vì sao – Trịnh Xuân Thuận) | 81 | – Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản thông tin, cách đặt nhan đề của tác giả nhận biết được mục đích của người viết; biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin.
– Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin có sự lồng ghép giữa thuyết minh với một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận và giải thích được mục đích của sự lồng ghép đó; nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ. – Phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin. – Viết được bản nội quy hoặc bản hướng dẫn nơi công cộng. – Biết thảo luận về văn bản nội quy hay văn bản hướng dẫn nơi công cộng đã viết. – Biết coi trọng giá trị của thông tin, không ngừng mở mang hiểu biết về đời sống xung quanh. |
||
Sự sống và cái chết (Trích Từ điển yêu thích bầu trời và các vì sao – Trịnh Xuân Thuận) | 82 | 28 | ||||
Nghệ thuật truyền thống của người Việt (Trích Văn minh Việt Nam – Nguyễn Văn Huyên | 83 | |||||
Nghệ thuật truyền thống của người Việt (Trích Văn minh Việt Nam – Nguyễn Văn Huyên | 84 | |||||
Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu (Lê My) | 85 | 29 | ||||
Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn cầu (Lê My) | 86 | |||||
Thực hành TV | 87 | |||||
Viết một văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng | 88 | 30 | ||||
Viết một văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng | 89 | |||||
Nói và nghe: Thảo luận về văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng | 90 | |||||
Ôn tập
Thực hành đọc Tính cách của cây (Trích – Pê-tơ Vô-lơ-lê-ben – Peter Wohlleber) |
91 | 31 | ||||
9 | HÀNH TRANG CUỘC SỐNG
(12 tiết+ 2 tiết kiểm tra) |
Về chính chúng ta (Trích 7 bài học hay nhất về vật lí – Các-lô Rô-ve-li – Carlo Rovelli) | 92 | – Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội của văn bản; nêu được ý nghĩa của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân.
– Nhận biết và đánh giá được tác dụng của các phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản. – Viết được một bài luận về bản thân. – Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ. – Biết làm chủ bản thân và có định hướng đúng đắn nhằm phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có đóng góp tích cực cho đời sống của cộng đồng. |
||
Về chính chúng ta (Trích 7 bài học hay nhất về vật lí – Các-lô Rô-ve-li – Carlo Rovelli) | 93 | |||||
Con đường không chọn (Rô-bớt Phờ-rót – Robert Frost) | 94 | 32 | ||||
Con đường không chọn (Rô-bớt Phờ-rót – Robert Frost) | 95 | |||||
Một đời như kẻ tìm đường (Trích – Phan Văn Trường) | 96 | |||||
Một đời như kẻ tìm đường (Trích – Phan Văn Trường) | 97 | 33 | ||||
Thực hành TV | 98 | |||||
Viết bài luận về bản thân | 99 | |||||
Viết bài luận về bản thân | 100 | 34 | ||||
Nói và nghe: Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ | 101 | |||||
Ôn tập KT CK | 102 | |||||
Kiểm tra CK | 103 | 35 | ||||
Kiểm tra CK | 104 | |||||
Trả bài KT | 105 |
Phân phối chương trình ngữ văn 10 2024 sách Chân trời sáng tạo
Tổng hợp chương trình Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo hỗ trợ lên kế hoạch học tập và giảng dạy toàn diện. Mỗi bài truyền tải một giá trị riêng để tạo không gian cho văn học thấm nhuần.
Phân phối chương trình Ngữ văn 10 2024 Chân trời sáng tạo Học kì I
Học kì I của phân phối chương trình Ngữ văn 10 2024 Chân trời sáng tạo có 54 tiết. Tùy thời lượng mà các tiết sẽ tập trung phát triển một kỹ năng như Đọc hiểu, Nghe, Nói, Viết.
HỌC KỲ I
STT | TÊN BÀI/ CHỦ ĐỀ | TÊN VĂN BẢN | TIẾT | TUẦN | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU |
1 | Tạo lập thế giới
(thần thoại) |
Trần trụ trời (Thần thoại Việt Nam) | 1 | 1 | – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.
– Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể thuộc hai nền văn hoá khác nhau. – Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn. – Viết được văn bản nghị luận đúng quy trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể. – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó. – Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa. |
|
Trần trụ trời (Thần thoại Việt Nam) | 2 | |||||
Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp) | 3 | |||||
Prô-mê-tê và loài người (Thần thoại Hy Lạp) | 4 | 2 | ||||
Thực hành tiếng Việt | 5 | |||||
Đi san mặt đất (Truyện của người Lô Lô)
Cuộc tu bổ các giống vật (Thần thoại Việt Nam) |
6 | |||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể | 7 | 3 | ||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể | 8 | |||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể | 9 | |||||
Ôn tập | 10 | 4 | ||||
2 |
Sống cùng kí ức của cộng đồng (sử thi) (10 tiết) |
Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê) | 11 | – Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của sử thi như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
– Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,… và mối quan hệ của chúng tỏng tính chỉnh thể của tác phẩm; phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo và giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. – Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hóa được thể hiện trong văn bản sử thi. – Biết cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và ghi cước chú. – Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm của mình, hệ thống luận điểm, lí lẽ được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ, các bằng chứng có sức thuyết phục. – Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. – Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. |
||
Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê) | 12 | |||||
Gặp Ka-ríp và Xi-la (Sử thi Hy Lạp) | 13 | 5 | ||||
Gặp Ka-ríp và Xi-la (Sử thi Hy Lạp) | 14 | |||||
Thực hành TV | 15 | |||||
Ngôi nhà truyền thống của người Ê- đê
Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời |
16 | 6 | ||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | 17 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | 18 | |||||
Nói và nghe: Thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ |
19 | 7 | ||||
Ôn tập | 20 | |||||
3 | Giao cảm với thiên nhiên
(Thơ) 3 (11 tiết+ 3 tiết ôn tập, kiểm tra GK) |
Hương Sơn phong cảnh (Chu Mạnh Trinh) | 21 | – Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.
– Nhận biết và sửa chữa được các lỗi dùng từ. – Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật. – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ. – Biết yêu quý, trận trong vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn con người. |
||
Hương Sơn phong cảnh (Chu Mạnh Trinh) | 22 | 8 | ||||
Thơ duyên (Xuân Diệu) | 23 | |||||
Thơ duyên (Xuân Diệu) | 24 | |||||
Ôn tập kiểm tra GK | 25 | 9 | ||||
Kiểm tra GK | 26 | |||||
Kiểm tra GK | 27 | |||||
Thực hành TV | 28 | 10 | ||||
Lời má năm xưa (Trần Bảo Định)
Nắng đã hanh rồi (Vũ Quần Phương) |
29 | |||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ | 30 | |||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ | 31 | 11 | ||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ | 32 | |||||
Ôn tập | 33 | |||||
4 | Những di sản văn hoá
(Văn bản thông tin) 4 (9tiết) |
Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hoá dân gian Việt Nam | 34 | 12 | – Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; giải thích được mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó vào văn bản.
– Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản; phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận biết được mục đích của người viết. – Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ để biểu đạt nội dung văn bản một cách sinh động, hiệu quả; phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin; nếu được ý nghĩa hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân. – Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề có sử dụng trích dẫn, chú thích và các phương tiện hỗ trợ phù hợp; có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn. – Biết thuyết trình kết quả nghiên cứu có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nghe và nằm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói; biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình. – Trân trọng giữ gìn, phát huy các di sản văn hóa của quê hương, đất nước. |
|
Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hoá dân gian Việt Nam | 35 | |||||
Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống: Thêm một bản dịch “Truyện Kiều” sang tiếng Nhật | 36 | |||||
Thực hành TV | 37 | 13 | ||||
Lý ngựa ô ở hai vùng đất (Phạm Ngọc Cảnh)
Chợ nổi – nét văn hoá sông nước miền Tây |
38 | |||||
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chủ và phương tiện hỗ trợ | 39 | |||||
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chủ và phương tiện hỗ trợ
Trả bài |
40 | 14 | ||||
Nói và nghe: Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu | 41 | |||||
Ôn tập | 42 | |||||
5 | Nghệ thuật truyền thống
(chèo tuồng) (10 tiết 3 tiết ôn tập, kiểm tra CK) |
Thị Mầu lên chùa/ Huyện Trìa xử án | 43 | 15 | – Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm cơ bản của văn bản chèo hoặc tuồng như: đề tài, tính vô danh, tích truyện, nhân vật, lời thoại, phương thức lưu truyền.
– Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản. Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản; nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản chèo tuồng. – Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản chèo/ tuồng đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm. – Nhận biết tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ… – Viết được bản nội quy hoặc bản hướng dẫn ở nơi công cộng. – Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bắc bỏ một ý kiến nào đó. – Trân trọng và có ý thức phát huy các giá trị văn hoá, nghệ thuật truyền thống. |
|
Thị Mầu lên chùa/ Huyện Trìa xử án | 44 | |||||
Thực hành TV | 45 | |||||
Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương
Xã trưởng – Mẹ Đốp/ Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lõm Thị Hến |
46 | 16 | ||||
Viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng | 47 | |||||
Viết một bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng | 48 | |||||
Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau | 49 | 17 | ||||
Ôn tập | 50 | |||||
Ôn tập kiểm tra | 51 | |||||
Kiểm tra CK | 52 | 18 | ||||
Kiểm tra CK | 53 | |||||
Trả bài | 54 |
Phân phối chương trình Ngữ văn 10 2024 Học kì II
Tìm hiểu chương trình Ngữ văn 10 2024 học kì II trước khi lên lớp hỗ trợ học sinh nâng cao hiệu quả học tập. Nếu bạn hoàn thành tốt và đáp ứng được các yêu cầu đặt ra thì có thể đạt kết quả tốt hơn.
6 | Nâng niu kỉ niệm (Thơ) | Chiếc lá đầu tiên (Hoàng Nhuận Cầm) | 55 | 19 | – Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từng hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.
– Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bắn; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản; nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm. – Nhận biết được lỗi về trật tự từ và cách sửa. – Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình; chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng. – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân); nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói, biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó. – Biết trân trọng, gìn giữ những kỉ niệm, đồng thời có trách nhiệm với hiện tại và tương lai. |
|
Chiếc lá đầu tiên (Hoàng Nhuận Cầm) | 56 | |||||
Tây Tiến (Quang Dũng) | 57 | |||||
Tây Tiến (Quang Dũng) | 58 | 20 | ||||
Tây Tiến (Quang Dũng) | 59 | |||||
Thực hành TV | 60 | |||||
Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam)
Nắng mới (Lưu Trọng Lư) |
61 | 21 | ||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình | 62 | |||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình | 63 | |||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học | 64 | 22 | ||||
Nói và nghe: Nắm bắt ý kiến, quan điểm của người nói; nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó | 65 | |||||
Ôn tập | 66 | |||||
7 |
Anh hùng và nghệ sĩ (Văn bản nghị luận – tác giả Nguyễn Trãi) 12+3 |
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) | 67 | 23 | – Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.
– Xác định được ý nghĩa của văn bản. Dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết. – Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội từ văn bản. – Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này. – Nhận biết được lỗi dùng từ (từ Hán Việt) và biết cách sửa các lỗi đó. – Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. – Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội. – Biết yêu lẽ phải, sự thật, biết ơn và quý trọng di sản văn hoá của dân tộc. |
|
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) | 68 | |||||
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) | 69 | |||||
Thư lại dụ Vương Thông (Nguyễn Trãi) | 70 | 24 | ||||
Thư lại dụ Vương Thông (Nguyễn Trãi) | 71 | |||||
Thực hành TV | 72 | |||||
Bảo kính cảnh giới – bài 43 (Nguyễn Trãi) | 73 | 25 | ||||
Dục Thuý sơn (Nguyễn Trãi)
Nguyễn Trãi – nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ (A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu) |
74 | |||||
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | 75 | |||||
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | 76 | 26 | ||||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội | 77 | |||||
Ôn tập | 78 | |||||
Ôn tập kiểm tra | 79 | 27 | ||||
Kiểm tra GK | 80 | |||||
Kiểm tra GK | 81 | |||||
8 | Đất nước và con người
(Truyện) |
Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) | 82 | 28 | – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện: nhân vật, câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật.
– Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác phẩm truyện muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. – Nhận biết và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen, liệt kê. – Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật. – Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch. – Biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương, yêu đất nước, con người Việt Nam. |
|
Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) | 83 | |||||
Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) | 84 | |||||
Giang (Bảo Ninh) | 85 | 29 | ||||
Giang (Bảo Ninh) | 86 | |||||
Thực hành TV | 87 | |||||
Xuân về (Nguyễn Bính)
Buổi học cuối cùng (An-phong-xơ Đô-đê) |
88 | 30 | ||||
Trả bài
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch |
89 | |||||
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch | 90 | |||||
Nói và nghe: Giới thiệu, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch | 91 | 31 | ||||
Ôn tập | 92 | |||||
9 | Khát vọng độc lập và tự do
(Văn bản nghị luận) |
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) | 93 | – Nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết thông qua các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản; nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả; vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.
– Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội (qua văn bản và từ văn bản); nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân. – Nhận biết và chính sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong văn bản. – Viết được một bài luận về bản thân. – Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. – Biết trân trọng lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. |
||
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) | 94 | 32 | ||||
Nam quốc sơn hà – bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (Theo Nguyễn Hữu Sơn) | 95 | |||||
Nam quốc sơn hà – bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (Theo Nguyễn Hữu Sơn) | 96 | |||||
Thực hành TV | 97 | 33 | ||||
Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
Tôi có một giấc mơ (Mác-tin Lu-thơ Kinh) |
98 | |||||
Viết bài luận về bản thân | 99 | |||||
Viết bài luận về bản thân | 100 | 34 | ||||
Nói và nghe: Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | 101 | |||||
Ôn tập | 102 | |||||
Kiểm tra CK | 103 | 35 | ||||
Kiểm tra CK | 104 | |||||
Trả bài | 105 |
Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT | Chuyên đề
(1) |
Số tiết
(2) |
Yêu cầu cần đạt
(3) |
Thời điểm học | Đánh giá |
1 | Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học dân gian | 10 | – Biết các yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian.
– Biết viết một báo cáo nghiên cứu. – Vận dụng được một số hiểu biết từ chuyên đề để đọc hiểu và viết về văn học dân gian. – Biết thuyết trình một vấn đề của văn học dân gian. |
Tuần 10-13 | Bằng sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu của nhóm |
2 | Sân khấu hoá tác phẩm văn học | 15 | – Hiểu thế nào là sân khấu hoá tác phẩm văn học.
– Biết cách tiến hành sân khấu hoá một tác phẩm văn học. – Biết đóng vai các nhân vật và biểu diễn. – Nhận biết được sự khác biệt giữa ngôn ngữ trong văn bản văn học và ngôn ngữ trong văn bản sân khấu |
Tuần 21-25 | Bằng sản phẩm:
Biểu diễn 01 tiết mục sân khấu hóa theo nhóm |
3 | Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn hoặc một tiểu thuyết | 10 | – Biết cách đọc một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết.
– Biết cách viết bài giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết. – Biết cách trình bày, giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết |
Tuần 28-31 | Bằng bài viết giới thiệu thơ/truyện/
tiểu thuyết |
Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian
(1) |
Thời điểm
(2) |
Yêu cầu cần đạt
(3) |
Hình thức
(4) |
Giữa Học kỳ 1 | 90 phút | Tuần 10 | – Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản thần thoại/sử thi + tích hợp Tiếng Việt, viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
– Phương án 2: Đọc hiểu được văn bản thơ Đường luật + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. – Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản thần thoại/sử thi + văn bản thơ Đường luật + tích hợp Tiếng Việt, viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. |
Trắc nghiệm + tự luận
Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
Cuối Học kỳ 1 | 90 phút | Tuần 18 | – Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản thông tin + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận về bản thân.
– Phương án 2: Đọc hiểu được trích đoạn văn bản chèo/tuồng + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. – Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản thông tin + văn bản chèo/tuồng + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. – Phương án 4: Đọc hiểu được văn bản thông tin + văn bản chèo/tuồng + tích hợp Tiếng Việt; viết bài luận về bản thân. |
Trắc nghiệm + tự luận
Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
Giữa Học kỳ 2 | 90 phút | Tuần 27 | – Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản truyện + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện.
– Phương án 2: Đọc hiểu được văn bản thơ Nguyễn Trãi + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. – Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản thơ/văn Nguyễn Trãi + văn bản truyện + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện. – Phương án 4: Đọc hiểu được văn bản thơ/văn Nguyễn Trãi + văn bản truyện + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. |
Trắc nghiệm + tự luận
Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
Cuối Học kì 2 | 90 phút | Tuần 35 | – Phương án 1: Đọc hiểu được văn bản nghị luận văn học + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ.
– Phương án 2: Đọc hiểu được văn bản nghị luận xã hội + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học. – Phương án 3: Đọc hiểu được văn bản nghị luận văn học + nghị luận xã hội + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ. – Phương án 4: Đọc hiểu được văn bản nghị luận văn học + nghị luận xã hội + tích hợp Tiếng Việt; viết được bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học. |
Trắc nghiệm + tự luận
Tỉ lệ: Đọc hiểu 50%, Viết 50% Hoặc: Đọc hiểu 60%, Viết 40% |
Kết luận
Phân phối chương trình Ngữ văn 10 2024 hỗ trợ giáo viên, học sinh chuẩn bị bài hiệu quả. Bạn nên tìm hiểu chi tiết để lên kế hoạch học tập toàn diện và đạt kết quả tốt hơn.