Phân phối chương trình Ngữ văn 11
Phân phối chương trình Ngữ văn 11 2024 có sự khác biệt giữa ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo. Tuy nhiên, các chương trình vẫn đảm bảo số tiết tương đương nhau để truyền tải kiến thức tốt nhất cho học sinh.
Thầy cô nên nắm kỹ nội dung môn học ngữ văn 11 và lên kế hoạch giảng dạy phù hợp theo phân phối.
PPCT văn 11 Kết nối tri thức
Chương trình Ngữ văn 11 Kết nối tri thức được phân phối chi tiết giúp các thầy cô chuẩn bị giáo án hiệu quả trước khi đến lớp. Mẫu kế hoạch chính xác sẽ hỗ trợ hoạt động giảng dạy diễn ra thuận lợi và học sinh nắm bắt kiến thức tốt hơn.
Chương trình văn 11 Học kì I Kết nối tri thức
Phân phối chương trình Ngữ văn 11 2024 học kì 1 gồm 5 bài học lớn với các mục kỹ năng nhỏ cụ thể như Nghe, nói, đọc hiểu, viết. Hoạt động giảng dạy sẽ được thực hiện xuyên suốt 18 tuần và trải dài trong thời gian 54 tiết.
HỌC KÌ I (18 tuần – 54 tiết)
Số tiết
Bài |
Thứ tự tiết | Bài học | Thời điểm | Thiết bị dạy học | Địa điểm dạy học |
Bài 1.
Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể (11 tiết) |
1,2,3 | *Đọc văn bản: -Vợ nhặt (Trích – Kim Lân) | Tuần 1
(05/9- 10/9) |
SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB đọc mở rộng về truyện ngắn hiện đại; Tranh ảnh, video; Phiếu học tập | Tại lớp |
4,5,6 | *Đọc VB – Chí phèo (Trích – Nam Cao) | Tuần 2
(11/9- 17/9) |
Tại lớp | ||
7 | *Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết | Tuần 3
(18/9-24/9) |
Tại lớp | ||
8, 9 | * Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện (Những đặc điểm trong cách kể của tác giả) | ||||
10 | *Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện (Những đặc điểm trong cách kể của tác giả) | Tuần 4
(25/9-01/10) |
Tại lớp | ||
11 | *Nói và nghe: Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm truyện
– Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc Cải ơi! (Nguyễn Ngọc Tư) |
||||
Bài 2.
Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình (11 tiết) |
12 | *Đọc: – Nhớ đồng (Tố Hữu) | SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB đọc mở rộng về thơ trữ tình; Tranh ảnh, video; Phiếu học tập | Tại lớp | |
13,14 | *Đọc: – Nhớ đồng (Tố Hữu) | Tuần 5
(02/10-08/10) |
Tại lớp | ||
15 | * Đọc: – Tràng giang (Huy Cận) | ||||
16,17, 18 | *Đọc: – Con đường mùa đông (A-lếch-xan-đro Xéc-ghê-ê-vich Pu-skin – Aleksandr Sergeyevich Pushkin) | ||||
19 | * Thực hành tiếng Việt: Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc điểm và tác dụng | Tuần 7
(16/10-22/10) |
Tại lớp | ||
20, 21 | * Viết: văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ (Tim hiểu cấu tứ và hình ảnh trong tác phẩm) | ||||
22 | *Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật
-Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc Thời gian (Văn Cao) |
Tuần 8
(23/10-29/10) |
Tại lớp | ||
Kiểm tra ( 2 tiết) | 23,24 | *Kiểm tra đánh giá giữa kì 1 | Kế hoạch bài dạy; Đề kiểm tra | ||
Bài 3.
Cấu trúc của văn bản nghị luận (9 tiết ) |
25, 26
27 |
*Đọc: – Cầu hiền chiếu (Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm)
– Tôi có một ước mơ (Trích Bước đến tự do, Câu chuyện Mon-ga-mo-ri (Montgomery), Mác-tin Lu-thơ Kinh –Martin Luther King |
Tuần 9
(30/10-05/11) |
SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB đọc mở rộng về VB nghị luận (nghị luận xã hội, nghị luận văn học); Sơ đồ về mạch lập luận trong các VB nghị luận; Phiếu học tập | Tại lớp |
28,29 | *Đọc: – Một thời đại trong thi ca (Trích Thi nhân Việt Nam – Hoài Thanh) | Tuần 10
06/11-12/11 |
Tại lớp | ||
30 | *Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết (tiếp theo) |
||||
31,32 | *Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
(Con người với cuộc sống xung quanh |
Tuần 11
13/11-19/11 |
Tại lớp | ||
33 | *Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội
– Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc tiếp xúc với tác phẩm (Trích Tiếp xúc với nghệ thuật – Thái Bá Vân) |
||||
Trả bài ( 1 tiết) | 34 | Trả bài kiểm tra đánh giá giữa kì 1 | Tuần 12
20/11-26/11 |
Kế hoạch bài dạy: Đề kiểm tra; Bài làm của HS | Tại lớp |
Bài 4.
Tự sự trong truyện thơ dân gian và trong thơ trữ tình ( 8 tiết) |
35, 36 | *Đọc: – Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân tộc Thái) | SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB đọc mở rộng về truyện thơ, thơ trữ tình; Tranh ảnh, video; Phiếu học tập | ||
37 | *Đọc: – Dương phụ hành (Bài hành về người thiếu phụ phương Tây – Cao Bá Quát | Tuần 13
27/11-03/12 |
Tại lớp | ||
38 | *Đọc: – Thuyền và biển (Xuân Quỳnh) | ||||
39 | *Thực hành tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa | ||||
40 41 | *Viết: –Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại) | Tuần 14
04/12-10/12 |
Tại lớp | ||
42 | *Nói và nghe: Thảo luận về một vấn đề trong đời sống (Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)
– Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc |
||||
Bài 5.
Nhân vật và xung đột trong bi kịch (7 tiết) |
43, 44 | *Đọc: – Sống, hay không sống – đó là vấn đề (Trích Ham-lét – Hamlet, Uy-li-am Séch-xpia – William Shakespeare) | Tuần 15
11/12-17/12 |
SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Tranh ảnh, video về các vở bi kịch trong bài học; Phiếu học tập | Tại lớp |
45 | *Đọc: – Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng) | ||||
46 | *Đọc: – Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng) | Tuần 16
18/12-24/12 |
Tại lớp | ||
47, 48 | *Viết: Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội | ||||
49 | *Nói và nghe: Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu (Kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ)
– Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc Prô-mê-tê bị xiềng (Trích – Ét-sin – Eschyle) |
Tuần 17
(25/12-31/12/23) |
Tại lớp | ||
Ôn tập ( 2 tiết) | 50,51 | Ôn tập học kì 1 | SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; | Tại lớp | |
Kiểm tra ( 2 tiết) | 52,53 | Kiểm tra đánh giá cuối kì 1 | Tuần 18
(01/01-07/01/24) |
Kế hoạch bài dạy: Đề kiểm tra | Tại lớp |
Trả bài ( 1 tiết) | 54 | Trả bài kiểm tra cuối kì 1 | Kế hoạch bài dạy: Đề kiểm tra; Bài làm của HS | Tại lớp |
Chương trình văn 11 Kết nối tri thức Học kì 2
Với tổng 17 tuần và 51 tiết, chương trình văn 11 học kì 2 trong sách Kết nối tri thức có 4 bài học lớn. Cuối kì các em học sinh phải thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn của giáo viên.
HỌC KÌ 2 (17 tuần – 51 tiết)
Số tiết
Bài |
Thứ tự tiết | Bài học | Thời điểm | Thiết bị dạy học | Địa điểm dạy học |
Bài 6.
Nguyễn Du – “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng (12 tiết) |
55, 56,57 | * Đọc: – Tác gia Nguyễn Du | Tuần 19
(16/01-22/01) |
SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB đọc mở rộng; Tranh ảnh, video về Nguyễn Du; Phiếu học tập | Tại lớp |
58, 59 | *Đọc: -Trao duyên (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) | Tuần 20
(23/01-29/01) |
Tại lớp | ||
60 | *Đọc: – Độc Tiểu Thanh kí (Đọc truyện Tiểu Thanh – Nguyễn Du) | ||||
61 | *Đọc:- Độc Tiểu Thanh kí (Đọc truyện Tiểu Thanh – Nguyễn Du) | Tuần 21
(30/01-05/02) |
Tại lớp | ||
62 | *Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ lập cấu trúc, biện pháp tu từ đối | ||||
63 | *Viết: Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học | ||||
64, 65 | *Viết: Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học | Tuần 22
(06/02-12/02) |
Tại lớp | ||
66 | *Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm văn học
– Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc +Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) + Mộng đắc thái liên (Ma đi hái sen – Nguyễn Du) |
||||
Bài 7.
Ghi chép và tưởng tượng trong kí (10 tiết) |
67 68, 69 | *Đọc: – Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Trích – Hoàng Phủ Ngọc Tường) | Tuần 23
(13/02-19/02) |
SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB đọc mở rộng về kí; Tranh ảnh, video; Phiếu học tập Video/clip/ phim tư liệu thông tin về một số tác giả nổi tiếng của thể loại kí | Tại lớp |
70 | *Đọc: “Và tôi vẫn muốn mẹ…” (Trích Những nhân chứng cuối cùng – Solo cho giọng trẻ em – Xvét-la-na A-lếch-xi-ê-vích – Svetlana Alexievich) | Tuần 24
(20/02-26/02) |
Tại lớp | ||
71,72 | *Đọc: Cà Mau quê xứ (Trích Uống cà phê trên đường của Vũ – Trần Tuấn) | ||||
73 | *Thực hành tiếng Việt: Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc điểm và tác dụng (tiếp theo) | Tuần 25
(27/02-05/03) |
Tại lớp | ||
74, 75 | *Viết: Viết văn bản thuyết minh về một hiện tượng xã hội | ||||
76 | *Nói và nghe: Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống
Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc Cây diêm cuối cùng (Trích Chuyện trò – Cao Huy Thuần) |
Tuần 26
06/3-12/03) |
Tại lớp | ||
Kiểm tra
(2 tiết) |
77, 78 | Kiểm tra giữa kì 2 | Kế hoạch bài dạy: Đề kiểm tra | Tại lớp | |
Bài 8.
Cấu trúc của văn bản thông tin (11 tiết) |
79,80,81 | *Đọc:- Nữ phóng viên đầu tiên (Trần Nhật Vy) | Tuần 27
13/3-19/03) |
GK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB thông tin đọc mở rộng (VB thông tin về các vấn đề văn hoá, khoa học, nghệ thuật; Bản tin; Các loại phương tiện phi ngôn ngữ (sơ đồ, biểu đồ, infographic,…); Phiếu học tập. | Tại lớp |
82, 83 | *Đọc: – Trí thông minh nhân tạo (Trích 50 ý tưởng về tương lai – Ri-sát Oát-xon – Richard Watson) | Tuần 28
20/3-26/03 |
|||
Tại lớp | |||||
84 | *Đọc: – Pa-ra-lim-pich (Paralympic): Một lịch sử chữa lành những vết thương (Huy Đăng) | ||||
85 | *Thực hành tiếng Việt: Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ | Tuần 29
27/3-02/04) |
Tại lớp | ||
86, 87 | *Viết: Viết văn bản thuyết minh về một vấn đề của xã hội đương đại | ||||
88 | *Viết: Viết văn bản thuyết minh về một vấn đề của xã hội đương đại | Tuần 30
(03/4-09/04) |
Tại lớp | ||
89 | *Nói và nghe: Tranh biện về một vấn đề trong đời sống
– Hướng dẫn: Củng cố, mở rộng; Thực hành đọc |
||||
Trả bài ( 1 tiết) | 90 | Trả bài kiểm tra đánh giá giữa kì II | KHBD: Đề kiểm tra;
Bài làm của HS |
||
Bài 9.
Lựa chọn và hành động ( 11 tiết) |
91, 92 | *Đọc: Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) | Tuần 31
(10/4-16/04) |
SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy; Hệ thống VB đọc mở rộng về; Tranh ảnh, video; Phiếu học tập; Các loại phương tiện phi ngôn ngữ (sơ đồ, biểu đồ, infographic,…); Sơ đồ về mạch lập luận trong các VB nghị luận. | Tại lớp |
93 | *Đọc: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) | ||||
94 | *Đọc: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) | Tuần 32
(17/4-23/4) |
Tại lớp | ||
95 | *Đọc: Cộng đồng và cá thể (Trích Thế giới như tôi thấy – An-be Anh-xtanh – Albert Einstein) | ||||
96 | *Thực hành tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ | ||||
97, 98, 99 | *Viết: : Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật | Tuần 33
(24/4-30/4) |
Tại lớp | ||
100 | *Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật (tiếp theo)
Củng cố, mở rộng: Thực hành đọc “Làm việc” cũng là “làm người”! (Trích Đúng việc – Một góc nhìn về câu chuyện khai minh – Giản Tư Trung) |
Tuần 34
(01/5-07/5) |
SGK; SGV; Kế hoạch bài dạy, sơ đồ… | Tại lớp | |
Ôn tập (2 tiết) | 101,102 | Ôn tập học kì 2 | |||
Kiểm tra (2 tiết) | 103, 104 | Kiểm tra đánh giá cuối kì 2 | Tuần 35
(08/5-14/5) |
Kế hoạch bài dạy;
Đề kiểm tra Kế hoạch bài dạy; Đề kiểm tra; Bài làm của HS |
Tại lớp |
Trả bài (1 tiết) | 105 | Trả bài kiểm tra đánh giá cuối kì 2 |
Phân phối chuyên đề Ngữ văn 11 sách Kết nối tri thức
Sách Kết nối tri thức Ngữ văn 11 có 3 chuyên đề lớn mà học sinh cần hoàn thành trong cả năm.
Chuyên đề | Số tiết | Tên bài | Thời điểm | Thiết bị dạy học | Địa điểm dạy học |
Chuyên đề học tập 1: Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam
( 10 tiết) |
1,2,3,4,5 | Phần 1. Tập nghiên cứu về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam | Tuần
1,2,3,4,5 |
– KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp |
6,7,8,9,10 | Phần 2. Viết báo cáo về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam | Tuần
6,7,8,9,10 |
– KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp | |
Chuyên đề học tập 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại
( 15 tiết) |
11,12,13,14,15 | Phần 1. Bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ | Tuần 11,12,13,14,15 | – KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp |
16,17,18,19,20 | Phần 2. Sự phát triển của ngôn ngữ trong đời sống xã hội | Tuần 16,17,18,19,20 | – KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp | |
21,22,23,24,25 | Phần 3. Vận dụng các yếu tố mới của ngôn ngữ trong giao tiếp | Tuần 21,22,23,24,25 | KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp | |
Chuyên đề học tập 3: Đọc, viết và giới thiệu một tác giả văn học
( 10 tiết) |
26,27, | Phần 1. Đọc về một tác giả văn học | Tuần 26,27 | KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp |
28,29,30 | Phần 2. Viết về một tác giả văn học | Tuần 28,29,30 | KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp | |
31,32,33,34,35 | Phần 3. Thuyết trình về một tác giả văn học | Tuần 31,32,33,34,35 | KHBD, máy tính kết nối tivi (máy chiếu)
– Phiếu học tập,… |
Tại lớp | |
Tổng số | 35 tiết | Thực hiện mỗi tuần 1 tiết |
Chương trình Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo
Phân phối chương trình Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được sử dụng giúp thầy cô sắp xếp các tiết học nhanh chóng. Việc chuẩn bị nội dung trước khi đến lớp cũng trở nên dễ dàng hơn.
Phân phối chương trình Ngữ văn 11 tập 1 Học kì 1
Tổng hợp chương trình Ngữ văn 11 dùng sách Chân trời sáng tạo tập 1 để hỗ trợ học tập trong 55 tiết. Học sinh có thể tìm hiểu một số tác phẩm nổi tiếng như Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Chiều xuân, Ông già và biển cả hay Chí khí anh hùng,…
HỌC KÌ I
Bài 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (Tuỳ bút, tản văn)
(9 tiết) Đọc: 5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 1,5 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết |
||
BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
Đọc văn bản 1:
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) |
2,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tuỳ bút; đọc hiểu tuỳ bút |
Tiết 2 và ½ tiết 3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tuỳ bút; đọc hiểu tuỳ bút (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Cõi lá (Đỗ Phấn) |
1,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng mới: tản văn; đọc hiểu tản văn |
½ Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tản văn; đọc hiểu tản văn (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Chiều xuân (Anh Thơ) |
0,5 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Thông điệp từ thiên nhiên |
Thực hành tiếng Việt:
Cách giải thích nghĩa của từ |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Trăng sáng trên đầm sen (Chu Tự Thanh) |
0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết:
Viết văn bản thuyết minh (về một hoạt động) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận |
1,5 | Tiết 1: Hướng dẫn viết
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
½ Tiết 2
– Luyện tập, vận dụng – Thực hành viết bài ở nhà |
||
Nói và nghe:
– Giới thiệu về một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân – Nắm bắt nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói; nhận xét, đánh giá; đặt câu hỏi về bài thuyết trình |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe – Thực hành, luyện tập |
Ôn tập | 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (Văn bản nghị luận)
(12 tiết) Đọc: 6,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 03 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Một cây bút và một quyển sách có thể làm thay đổi thế giới (Ma-la-la Diu-sa-phdai) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận |
Tiết 2,3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI (Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng) |
2 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận |
Tiết 2
– Kiến tạo tri thức thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Công nghệ AI của hiện tại và tương lai |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Hành trang vào tương lai |
Thực hành tiếng Việt:
Giải thích nghĩa của từ |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả” (Lê Lưu Oanh) |
0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết:
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội |
3 | Tiết 1,2: Hướng dẫn viết
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết – Thực hành viết trên lớp |
Tiết 3 (sửa bài)
– Thực hành viết, sửa bài trên lớp và ở nhà |
||
Nói và nghe:
Trình bày ý kiến, đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội |
1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe
– Thực hành, luyện tập |
Ôn tập | 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ (Truyện thơ)
(10 tiết) Đọc: 5,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân tộc Thái) |
2,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ dân gian dân gian và đọc hiểu truyện thơ dân gian |
Tiết 2,3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ dân gian dân gian và đọc hiểu truyện thơ dân gian (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Tú Uyên gặp Giáng Kiều (Trích Bích Câu kì ngộ – Vũ Quốc Trân) |
2 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm |
Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương) |
0,5 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Khát khao đoàn tụ |
Thực hành tiếng Việt:
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu (Trích Quan Âm Thị Kính – truyện thơ khuyết danh Việt Nam) |
0,5 | GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết:
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) |
2 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2, 3: Thực hành viết trên lớp
(sửa bài/ trả bài/ luyện tập) |
||
Nói và nghe:
Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân |
1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe
– Thực hành, luyện tập |
Ôn tập | 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 4: NÉT ĐẸP VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN (Văn bản thông tin)
(10 tiết) Đọc: 05 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 2,5 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Sơn Đoòng – Thế giới chỉ có một (Theo Ngọc Thanh, Hồng Minh, Tuyết Loan, Hồ Cúc Phương, Phan Anh, Mạnh Hà) |
1,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin |
½ Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Đồ gốm gia dụng của người Việt (Phan Cẩm Thượng) |
2,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin |
Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm: Chân quê
(Nguyễn Bính) |
0,5 | Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Nét đẹp văn hoá và cảnh quan |
Thực hành tiếng Việt:
Cách trình bày tài liệu tham khảo trong một tiểu luận hay báo cáo nghiên cứu |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai (Vũ Hoài Đức) |
0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết:
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội |
2,5 | Tiết 1:
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2, ½ tiết 3: Thực hành viết/ sửa bài trên lớp | ||
Nói và nghe:
Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập | 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 5: BĂN KHOĂN TÌM LẼ SỐNG (Bi kịch)
(11 tiết) Đọc: 07 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch |
Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Sống hay không sống – đó là vấn đề (Trích Hăm-lét – Sếch-xpia) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch |
Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ) |
0,5 | – Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Băn khoăn tìm lẽ sống |
Thực hành tiếng Việt:
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Âm mưu và tình yêu (Trích Âm mưu và tình yêu – Si-le) |
0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết:
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) |
2 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2
– Thực hành viết/ sửa bài trên lớp |
||
Nói và nghe:
Giới thiệu một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) theo lựa chọn cá nhân |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập | 0 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I | 3 | Kiểm tra |
Phân phối chương trình Ngữ văn 11 tập 2 sách Chân trời sáng tạo
Bộ sách Chân trời sáng tạo tập 2 được sử dụng trong học kì 2 với 50 tiết. Thầy cô giáo cần hỗ trợ học sinh tìm hiểu những tác phẩm như Trao duyên, Độc “Tiểu thanh kí”, Thời gian,…
HỌC KÌ II
BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
Bài 6: SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA (Truyện ngắn)
(12 tiết) Đọc: 07 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 2,5 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Chiều sương (Bùi Hiển) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn |
Tiết 2, tiết 3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Muối của rừng (Nguyễn Huy Thiệp) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn |
Tiết 2, tiết 3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Tảo phát Bạch Đế thành (Lý Bạch) |
0,5 | – Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Sống với biển rừng bao la |
Thực hành tiếng Việt:
Đặc điểm, tác dụng của một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Kiến và người (Trần Duy Phiên) |
0,5 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng; HS đọc mở rộng văn bản tương tự ở nhà ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Viết:
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học |
2,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2 và ½ tiết 3
– Thực hành viết/ sửa bài trên lớp |
||
Nói và nghe:
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập | 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 7: NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY (Nguyễn Du và tác phẩm)
(14 tiết) Đọc: 08 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 03 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 01 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Trao duyên (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm |
Tiết 2, tiết 3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm |
Tiết 2, tiết 3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Kính gửi cụ Nguyễn Du (Tố Hữu) |
1 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng; HS đọc mở rộng văn bản tương tự ở nhà ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Thực hành tiếng Việt:
Biện pháp tu từ đối: đặc điểm và tác dụng |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư và Thúc Sinh (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) |
1 | – GV hướng dẫn HS cách đọc truyện thơ Nôm tác phẩm của Nguyễn Du; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp |
Viết:
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2, tiết 3
– Thực hành viết/ sửa bài trên lớp |
||
Nói và nghe:
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập | 1 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 8: CÁI TÔI – THẾ GIỚI ĐỘC ĐÁO (Thơ)
(10 tiết) Đọc: 5,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Nguyệt cầm (Xuân Diệu) |
2,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng |
Tiết 2 và ½ Tiết 3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Thời gian (Văn Cao) |
1,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng |
½ Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Ét-va Mun-chơ và “Tiếng thét” (Su-si Hút-gi) |
1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng; kết nối chủ điểm Cái tôi – thế giới độc đáo |
Thực hành tiếng Việt:
Biện pháp tu từ lặp cấu trúc |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Gai
(Mai Văn Phấn) |
0,5 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng; HS tự đọc ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Viết:
Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng) |
2 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2
– Thực hành viết/ sửa bài trên lớp |
||
Nói và nghe:
Giới thiệu một bài thơ hoặc một bức tranh/ pho tượng theo lựa chọn cá nhân |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức mới – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập | 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Bài 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (Truyện – truyện kí)
(11 tiết) Đọc: 6,5 tiết; tiếng Việt: 01 tiết; Viết: 02 tiết; Nói và nghe: 01 tiết; Ôn tập: 0,5 tiết |
||
Đọc văn bản 1:
Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự (Trích Tuấn – chàng trai nước Việt – Nguyễn Vỹ) |
2,5 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện kí và đọc hiểu truyện kí |
Tiết 2 và ½ tiết 3
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu truyện kí (tiếp theo) |
||
Đọc văn bản 2:
Tôi đã học tập như thế nào? (M. Go-rơ-ki) |
3 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu tự truyện (tiếp theo) |
Tiết 2, tiết 3
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu tự truyện (tiếp theo) |
||
Đọc kết nối chủ điểm:
Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh) |
0,5 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức mới; kết nối chủ điểm Những chân trời kí ức |
Thực hành tiếng Việt:
Lỗi về thành phần câu và cách sửa |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Luyện tập |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn | |
Hướng dẫn đọc mở rộng:
Xà bông “Con Vịt” (Trần Bảo Định) |
0,5 | GV hướng dẫn HS đọc mở rộng văn bản truyện kí, tự truyện; HS đọc văn bản ở nhà; trình bày kết quả trên lớp |
Viết
Viết văn bản thuyết minh (về một đối tượng) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận |
2 | Tiết 1
– Khởi động – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết |
Tiết 2
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết – Viết bài trên lớp |
||
Nói và nghe:
Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống |
1 | – Khởi động
– Kiến tạo tri thức mới – Thực hành nói và nghe |
Ôn tập | 0,5 | Đọc hiểu |
Viết | ||
Nói và nghe | ||
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II | 3 | Kiểm tra |
Phân phối chuyên đề Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
Bên cạnh nội dung chính trong sách thì giáo viên và học sinh cũng cần tham gia các chuyên đề. Xuyên suốt 35 tuần học có 3 chuyên đề lớn thực hiện mỗi tuần 1 tiết.
Chuyên đề 1: Thực hiện trong 10 tuần từ tuần 1 đến tuần 10 (mỗi tuần 1 tiết)
CHUYÊN ĐỀ | CÁC NỘI DUNG BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
CHUYÊN ĐỀ 1:
TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM (10 tiết) Thực hiện từ tuần thứ nhất đến tuần thứ mười: mỗi tuần 1 tiết. (Tiết ôn tập: HS thực hiện ở nhà) |
Phần thứ nhất: TÌM HIỂU YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC NGHIÊN CỨU MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Tìm hiểu yêu cầu của việc nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam |
3 | Tiết 1
– Yêu cầu học tập chuyên đề 1 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu yêu cầu của việc nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Luyện tập Tiết 2, tiết 3 (tiếp theo): – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu yêu cầu của việc nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Luyện tập |
Phần thứ nhất (tiếp theo)
III. Tìm hiểu cách thức, quy trình thực hiện nghiên cứu IV. Thực hành |
2 | Tiết 4 (tiếp theo)
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu cách thức, quy trình thực hiện nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Luyện tập Tiết 5 – Thực hành, luyện tập: Tìm hiểu cách thức, quy trình thực hiện nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam |
|
Phần thứ hai: VIẾT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
I. Tìm hiểu chung về cách viết báo cáo nghiên cứu một |
1 | Tiết 6
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu chung về cách viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam |
|
Phần thứ hai (tiếp theo)
II. Cách thức viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề III. Thực hành |
2 | Tiết 7, tiết 8
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cách thức viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam – Thực hành, luyện tập |
|
Phần thứ ba: THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
I. Cách thức thuyết trình giới thiệu về một vấn đề văn học trung đại II. Thực hành |
2 | Tiết 9, tiết 10
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cách thức thuyết trình giới thiệu về một vấn đề văn học trung đại – Thực hành, luyện tập |
|
Ôn tập | 0 | HS thực hiện ở nhà |
Chuyên đề 2: Thực hiện trong 14 tuần từ tuần 11 đến tuần 24 (mỗi tuần 1 tiết)
CHUYÊN ĐỀ | CÁC NỘI DUNG BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
CHUYÊN ĐỀ 2: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
(14 tiết) Thực hiện từ tuần 11 đến tuần thứ 17 (học kì I) – tuần thứ 24 (học kì II): mỗi tuần 1 tiết; (Tiết ôn tập: HS thực hiện ở nhà) |
Phần thứ nhất: BẢN CHẤT XÃ HỘI – VĂN HOÁ CỦA NGÔN NGỮ
I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ |
2 | Tiết 1, tiết 2
– Yêu cầu học tập chuyên đề 2 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc ngữ liệu tham khảo Bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ – Luyện tập |
Phần thứ nhất (tiếp theo):
II. Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ |
1 | Tiết 3 (tiếp theo):
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ |
|
Phần thứ nhất (tiếp theo):
II. Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ III. Thực hành |
2 | Tiết 4, tiết 5 (tiếp theo):
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Khái quát bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ – Thực hành: Bản chất xã hội – văn hoá của ngôn ngữ |
|
Phần thứ hai: CÁC YẾU TỐ MỚI CỦA NGÔN NGỮ – NHỮNG ĐIỂM TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ
I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Khái quát yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế |
2 | Tiết 6, tiết 7
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc ngữ liệu tham khảo Yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế |
|
Phần thứ hai (tiếp theo):
II. Khái quát yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế III. Thực hành |
3 | Tiết 8, tiết 9, tiết 10
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Khái quát yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế – Thực hành: Yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế |
|
Phần thứ ba: CÁCH VẬN DỤNG YẾU TỐ MỚI CỦA NGÔN NGỮ ĐƯƠNG ĐẠI TRONG GIAO TIẾP
I. Đọc ngữ liệu tham khảo II. Khái quát một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp |
3 | Tiết 11, tiết 12, tiết 13:
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc ngữ liệu tham khảo Một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp |
|
Phần thứ ba (tiếp theo):
III. Thực hành |
1 | Tiết 14
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng – Thực hành: Một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp |
|
Ôn tập | 0 | HS thực hiện ở nhà |
Chuyên đề 3: Thực hiện trong 10 tuần từ tuần 25 đến tuần 34 (mỗi tuần 1 tiết)
CHUYÊN ĐỀ | CÁC NỘI DUNG BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
CHUYÊN ĐỀ 3: ĐỌC, VIẾT VÀ GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC
(10 tiết) Thực hiện từ tuần thứ 25 đến tuần thứ 34 (học kì II): mỗi tuần 1 tiết. |
Phần thứ nhất: TÌM HIỂU SỰ NGHIỆP VĂN CHƯƠNG VÀ PHONG CÁCH CỦA MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC
I. Tìm hiểu cách đọc về một tác giả văn học |
2 | Tiết 1, tiết 2
– Yêu cầu học tập chuyên đề 3 – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Tìm hiểu cách đọc về một tác giả văn học – Luyện tập |
Phần thứ nhất (tiếp theo):
II. Cẩm nang đọc hiểu tác giả văn học III. Thực hành |
3 | Tiết 3, tiết 4, tiết 5
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cẩm nang đọc hiểu tác giả văn học – Thực hành, luyện tập |
|
Phần thứ hai: VIẾT BÀI GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC
I. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản II. Cách viết bài giới thiệu về một tác giả văn học |
2 | Tiết 6, Tiết 7
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc, phân tích kiểu văn bản; Cách viết bài giới thiệu về một tác giả văn học – Thực hành, luyện tập |
|
Phần thứ hai (tiếp theo):
III. Thực hành |
1 | Tiết 8
– Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Cách viết bài giới thiệu về một tác giả văn học – Luyện tập |
|
Phần thứ ba: THUYẾT TRÌNH GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC
I. Cách thức thuyết trình giới thiệu về một tác giả văn học II. Một số đề thực hành |
2 | Tiết 9, tiết 10
– Thực hành, luyện tập |
|
Ôn tập cuối năm | 1 | Hướng dẫn HS thực hiện |
Kết luận
Phân phối chương trình Ngữ văn 11 năm học 2024 chi tiết sẽ hỗ trợ nâng cao hiệu quả giáo dục môn học. Thầy cô giáo và học sinh cũng dễ dàng hơn trong việc chuẩn bị bài trước khi đến lớp, giúp đạt kết quả tốt nhất.