Thành ngữ tiếng Trung 4 chữ phổ biến (hướng dẫn cách đọc & ý nghĩa)
Những câu thành ngữ đã trở thành một phần không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày của người Trung Quốc. Trong đó, thành ngữ tiếng Trung 4 chữ nổi tiếng với sự ngắn gọn, sâu sắc và ý nghĩa sâu xa. The POET thông tin đến bạn những câu nói phổ biến nhất kèm cách đọc và ý nghĩa của chúng.
Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Trung 4 chữ
Học tiếng Trung qua các thành ngữ 4 chữ là một phương pháp học mới mẻ và đầy thú vị. Ví dụ: “Trăm năm hạnh phúc tiếng Trung là gì?” – có phiên âm là Bái nén hảo khứa (百年好合)
Dưới đây những thành ngữ tương ứng với mỗi chủ đề khác nhau:
1. Thành ngữ 4 chữ Trung Quốc về cuộc sống
Những thành ngữ tiếng Trung 4 chữ về cuộc sống rất nhiều, chúng tôi chọn ra những câu phổ biến như sau:
STT | Thành ngữ tiếng Trung 4 chữ | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 走马观花 | zǒumǎ guān huā | Cưỡi ngựa xem hoa |
2 | 心花怒放 | xīnhuā nùfàng | Mở cờ trong bụng |
3 | 哭笑不得 | kūxiào bùdé | Dở khóc dở cười |
4 | 山盟海誓 | shānménghǎishì | Thề non hẹn biển |
5 | 情投意合 | qíngtóuyìhé | Tâm đầu ý hợp |
6 | 同甘共苦 | tóng gān gòng kǔ | Đồng cam cộng khổ |
7 | 举一反三 | jǔ yī fǎn sān | Học một biết mười |
8 | 一窍不通 | yī qiào bù tōng | Dốt đặc cán mai |
9 | 妙语连珠 | miàoyǔ liánzhū | Lời hay ý đẹp |
10 | 熟能生巧 | shú néng shēng qiǎo | Quen tay hay việc |
11 | 任劳任怨 | rènláorènyuàn | Chịu thương chịu khó |
12 | 功成名遂 | gōng chéng míng suì | Công thành danh toại |
13 | 志同道合 | zhìtóngdàohé | Cùng chung chí hướng |
14 | 同生共死 | tóng shēng gòng sǐ | Sống chết có nhau |
15 | 大公无私 | dàgōngwúsī | Chí công vô tư |
16 | 狗急跳墙 | gǒu jí tiào qiáng | Chó cùng dứt dậu |
Những câu nói Hán Việt hay về cuộc sống có 4 chữ được các bậc tiền nhân đúc kết giúp bạn sống tốt đẹp và thành công hơn.
2. Câu 4 chữ Trung Quốc về tình yêu
Gợi ý những câu thành ngữ ngắn gọn 4 chữ nhưng ẩn chứa sự sâu sắc về tình yêu bằng tiếng Trung:
STT | Thành ngữ 4 chữ hán việt | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 一生一世 | yīshēng yīshì | Yêu nhau một đời một kiếp |
2 | 百年好合 | bǎinián hǎo hé | Trăm năm hòa hợp |
3 | īngméizhúmǎ | yīngméizhúmǎ | Thanh mai trúc mã |
4 | 爱屋及乌 | ài wū jí wū | Yêu ai yêu cả đường đi lối về |
5 | 琴心相挑 | qín xīn xiāng tiāo | Gửi gắm nỗi lòng và bày tỏ tình yêu qua tiếng đàn |
6 | 始终如一 | shǐzhōng rúyī | Chung thùy trước sau như một, không thay lòng |
7 | 白头偕老 | báitóu xiélǎo | Chung sống bên nhau hạnh phúc tới già |
8 | 一心一意 | īxīn yīyì | Luôn một lòng một dạ với nhau |
9 | 至死不渝 | zhì sǐ bù yú | Thủy chung trong tình yêu đến chết cũng không thay đổi |
10 | 琴心相挑 | qín xīn xiāng tiāo | Gửi gắm nỗi lòng và bày tỏ tình yêu qua tiếng đàn |
Cảm nhận những câu nói Hán Việt hay về tình yêu buồn, giúp bạn xoa dịu tâm hồn cô đơn, lạnh lẽo.
3. Câu thành ngữ 4 chữ về sự nỗ lực
Sự nỗ lực là chìa khóa của mọi thành công. Trong văn hóa TQ, thành ngữ 4 chữ Hán Việt mang đầy đủ tinh thần của nỗ lực và cố gắng.
STT | Câu hán việt 4 chữ | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 以和为贵 | yǐ hé wéi guì | Dĩ hòa vi quý |
2 | 左右为难 | zuǒyòu wéinán | Tiến thoái lưỡng nan |
3 | 熟能生巧 | shú néng shēng qiǎo | Quen tay hay việc |
4 | 任劳任怨 | rènláorènyuàn | Chịu thương chịu khó |
5 | 卧薪尝胆 | wò xīn cháng dǎn | Nằm gai nếm mật |
6 | 铁杵磨成针 | tiě mò chéng zhēn | Có công mài sắt, có ngày nên kim |
7 | 各自为政 | gè zì wéi zhèng | Mạnh ai nấy làm |
8 | 笨鸟先飞 | bènniǎoxiānfēi | Những chú chim vụng về nên bắt đầu bay trước. Người chậm chạp bắt đầu sớm hơn người bình thường |
9 | 足智多谋 | zúzhì duōmóu | Túc trí đa mưu |
10 | 才华横溢 | cáihuá héngyì | Tài hoa rạng rỡ, tài năng xuất chúng |
Khác với Trung Quốc, người Nhật thể hiện tinh thần sống mạnh mẽ của họ qua những câu nói tiếng Nhật hay ngắn cực ấn tượng.
4. Câu hán việt 4 chữ về phẩm chất con người
Tổng hợp những câu hán việt 4 chữ về phẩm chất con người. Từ sự trung thành, lòng nhân ái đến sự xấu xa và độc hại.
STT | Thành ngữ Trung 4 chữ | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 大公无私 | dàgōngwúsī | Chí công vô tư |
2 | 恩将仇报 | ēnjiāngchóubào | Lấy oán báo ơn |
3 | 偷鸡摸狗 | tōu jī mō gǒu | Mèo mả gà đồng |
4 | 平易近人 | píngyì jìnrén | Bình dị gần gũi, giản dị dễ gần |
5 | 大义凛然 | dàyì lǐnrán | Oai phong lẫm liệt |
6 | 足智多谋 | zúzhì duōmóu | Túc trí đa mưu |
7 | 宽宏大量 | kuānhóng dàliàng | Khoan hồng độ lượng |
8 | 吃力 扒 外 | chīlì pá bā wài | Ăn cây táo rào cây sung |
9 | 喜新厌旧 | xǐ xīn yàn jiù | Có mới nới cũ |
10 | 坐井观天 | zuò jǐng guān tiān | Ếch ngồi đáy giếng |
Suy ngẫm về những bài học cuộc sống ẩn chứa trong các thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy nhất.
5. Thành ngữ 4 chữ Trung về tình bạn
Thành ngữ tiếng Trung 4 chữ về tình bạn cũng được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Tiêu biểu như sau:
STT | Thành ngữ Trung 4 chữ | Phiên âm | Dịc
5h nghĩa |
1 | 亲密无间 | qīnmì wújiàn | Gắn bó thân thiết, không có khoảng cách |
2 | 同生共死 | tóng shēng gòng sǐ | Sống chết có nhau |
3 | 过河拆桥 | guò hé chāi qiáo | Qua cầu rút ván/ Ăn cháo đá bát |
4 | 运筹帷幄 | yùn chóu wéi wò | Bày mưu tính kế |
5 | 辅车相依 | fǔchēxiāngyī | Luôn nương tựa, hỗ trợ với nhau |
6 | 同甘共苦 | tónggāngòngkǔ | Sướng khổ có nhau |
7 | 亲如手足 | qīn rú shǒuzú | Như tay với chân |
8 | 刎颈之交 | wěn jǐng zhī jiāo | Bạn bè sống chết có nhau |
9 | 死生不二 | sǐshēng bù èr | Sinh tử như một, tình bạn chân thành có chết cũng không thay đổi |
10 | 形影不离 | xíngyǐngbùlí | Gắn bó với nhau thân thiết “như hình với bóng” |
Học tiếng Trung dễ dàng qua thành ngữ Trung Quốc 4 chữ
Để học thành ngữ 4 chữ Hán Việt một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể thực hiện các bước sau đây:
a. Tìm hiểu ý nghĩa của từng chữ:
- Trước tiên, bạn cần hiểu rõ ý nghĩa của từng chữ trong thành ngữ.
- Có thể sử dụng các nguồn tài liệu như từ điển hoặc các tài liệu trực tuyến để tra cứu.
b. Ghi chú và ghi chép:
- Ghi lại các thành ngữ cùng với ý nghĩa tương ứng vào một sổ ghi chú.
- Có thể sử dụng màu sắc hoặc đánh dấu để làm nổi bật những điểm quan trọng.
c. Thực hành viết và sử dụng trong ngữ cảnh thực tế:
- Để nhớ lâu và vận dụng thành thạo, cần thực hành viết và sử dụng chúng trong ngữ cảnh thực tế.
- Sử dụng thành ngữ đó và thực hành nói trong các tình huống hàng ngày.
d. Luyện nghe và nói:
- Để hiểu rõ và sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên, bạn cần luyện nghe và nói.
- Nghe các bài hát, video, hoặc tham gia các lớp học tiếng Trung.
e. Tạo mối liên kết và áp dụng vào tình huống cụ thể:
- Hãy tạo mối liên kết giữa ý nghĩa của thành ngữ và các tình huống cụ thể trong cuộc sống.
- Khi gặp phải tình huống tương tự, bạn có thể áp dụng thành ngữ đó.
Lời kết
Việc áp dụng thành ngữ tiếng Trung 4 chữ sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh chóng và hiệu quả. Nó giúp tăng vốn từ vựng và làm cho đoạn hội thoại của bạn trở nên sâu sắc.