Tràn trề hay Tràn chề là đúng chính tả?
Tràn trề hay Tràn chề từ nào đúng chính tả? Trong tiếng Việt, sự nhầm lẫn về chính tả là không thể nào tránh được. Ngày nay, ta bắt gặp cả hai cụm từ trên rất nhiều trên mạng xã hội, nhưng chỉ có một cụm từ là chính xác. The POET magazine sẽ giúp bạn tìm hiểu ngay sau đây.
Tràn trề hay Tràn chề? Từ nào đúng chính tả?
Tràn trề là từ đúng chính tả và có ý nghĩa trong từ điển tiếng Việt, còn tràn chề là từ sai chính tả. Nguyên nhân dẫn đến lỗi sai này là bởi trề và chề có cách phát âm tương tự nhau.
Tràn trề nghĩa là gì?
Tràn trề là tính từ chỉ việc có nhiều đến mức như không chứa hết được mà phải để tràn bớt ra ngoài.
- Mương máng tràn trề nước.
- Lòng tràn trề hạnh phúc.
Một số câu nói có dùng từ tràn trề:
- Niềm vui tràn trề trong lòng khi nhận được tin báo đậu đại học.
- Nụ cười tràn trề trên môi em bé khi được mẹ ôm ấp.
- Bông hoa nở rộ, tràn trề hương sắc.
- Bàn tay mẹ tràn trề yêu thương khi vuốt ve mái tóc con.
- Bông lúa trĩu hạt, tràn trề hứa hẹn một mùa màng bội thu.
- Con đường tràn trề xe cộ vào giờ cao điểm.
- Bầu trời tràn trề sao sáng trong đêm thanh vắng.
Tràn chề nghĩa là gì?
Tràn chề là từ sai chính tả và không phải là một từ chính xác trong tiếng Việt.
Từ có liên quan khác
- Để tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ tràn trề, bạn có thể dùng các cụm từ sau:
- Chứa chan: m nhạc chứa chan cảm xúc, khiến người nghe say đắm.
- Tràn đầy: Lòng tràn đầy biết ơn những người đã giúp đỡ mình.
- Tràn ngập: Bức tranh tràn ngập màu sắc rực rỡ.
Lời kết
Tràn trề hay tràn chề dù có khá nhiều điểm chung trong cách đọc nhưng chỉ có một từ có ý nghĩa và đúng chính tả đó là tràn trề. Đừng quên quay lại Chuyên mục sửa lỗi chính tả online để tìm hiểu thêm các cụm từ khác.
- Xem thêm: Giội rửa nghĩa là gì? Có đúng chính tả không?
- Xem thêm: Bò cạp nghĩa là gì? Bò hay bọ đúng chính tả?
- Xem thêm: Quả ngô hay bắp ngô từ nào đúng chính tả? Giải nghĩa chi tiết.